Trong thời đại hội nhập quốc tế, nếu bạn đang làm việc cho công ty nước ngoài thì việc nâng cao vốn từ tiếng Anh chủ đề công sở là điều rất hữu ích.
Thành ngữ learn the ropes và get the sack (be sacked)
1. Learn the ropes: học hỏi cách thức, nắm vững tình hình, điều kiện để làm một công việc gì. Tuy nhiên, bạn nên tránh nhầm lẫn thành ngữ này với Know the ropes, có nghĩa là thông thạo cách thức làm công việc đó.
Ví dụ: It will take me several months to learn the ropes, but I’m sure you’ll be satisfied with my performance.
(Tôi sẽ mất một vài tháng để làm quen với công việc này, nhưng tôi chắc chắn bạn sẽ hài lòng với phần làm việc của tôi).
2. Get the sack/Be sacked: Bị sa thải
Ví dụ: I just got the sack, and so did 20 other people. I have three hours pack up my things and leave the office.
(Tôi và 20 đồng nghiệp khác vừa bị sa thải. Tôi có 3 tiếng đồng hồ để dọn dẹp mọi thứ và rời khỏi văn phòng này).
Một lưu ý nhỏ đó là so với cụm get the sack thì cụm từ be sacked được sử dụng rộng rãi và phổ biến hơn ở Mỹ.
Thành ngữ Off the hook và Hanging by a Thread
3. Off the hook: thoát trách nhiệm, hết gặp trở ngại.
Để có thể học thành ngữ này dễ dàng, bạn chỉ cần nhớ nghĩa bóng của từ hook chính là những cạm bẫy. Và đối nghĩa với thành ngữ này đó là on the hook, nghĩa là chịu trách nhiệm, có nghĩa vụ hoặc cam kết với điều gì.
Ví dụ: Jason said he’d finish the project tonight, so you’re off the hook.
(Jason nói rằng anh ấy sẽ hoàn thành dự án trong tối nay, nên bạn thoát trách nhiệm rồi đấy).
4. Hanging by a thread: Ngàn cân treo sợi tóc, đứng trước nguy cơ bị sa thải hay thất bại.
Ví dụ: After you botched a third sales presentation, your job is hanging by a thread -you really need to improve.
(Sau bài thuyết trình bất thành lần thứ 3 thì công việc của bạn đang trong trạng thái ngàn cân treo sợi tóc đấy, bạn cần cải thiện đi).
Thành ngữ Burn the Candle at Both Engs và Rank and File
5. Burn the Candle at Both Ends: làm cạn sức lực hay tài sản của mình bằng cách sống một cuộc đời quá bận rộn, sôi nổi.
Ví dụ: I’ve been working two jobs so we can buy a car, but I’m very tired. I’m burning the candle at both ends.
(Để có thể mua được xe hơi, tôi đang phải làm hai công việc cùng lúc, nhưng tôi đang rất mệt. Tôi đang làm đến cạn sức).
6. Rank and File: (Rank: Cấp bậc, File: Hàng quân): các thành viên bình thường của một tổ chức
Ví dụ: Labor leaders announced that they have agreed to a new contract, but the rank and file still don’t like it.
(Các nhà lãnh đạo lao động tuyên bố rằng họ đã đồng ý một chính sách mới, nhưng những thành viên khác thì không ủng hộ).
Thành ngữ Pink slip và Out of work
7. Pink slip: Giấy báo đuổi việc
Ví dụ: After teaching for ten years in that district, I got a pink slip last Tuesday.
(Sau 10 năm đi dạy trong quận đó, tôi cũng đã nhận được thông báo đuổi việc vào ngày thứ 3 vừa qua)
Ngoài ra, còn có một collocation bạn có thể học được từ idiom này đó là: Give someone the pink slip: Sa thải ai đó
8. Out of work: Thất nghiệp
Ví dụ: I’ve been out of work since December. Hope I find a new job soon!
(Tôi đã thất nghiệp từ tháng 12. Hy vọng tôi sẽ sớm tìm được công việc mới).
Thành ngữ Move up in the world và Give someone the old heave-ho
9. Move up in the world: Trở nên ngày càng thành công
Ví dụ: You’re driving a Lexus now. I can see you’re moving up in the world.
(Bạn đang lái một chiếc Lexus đấy. Tôi có thể thấy rằng bạn đang thành công).
10. Give someone the old heave-ho: Sa thải ai đó, loại ai đó ra khỏi nhóm
Ví dụ: Linda hasn’t done a bit of work in months. I think it’s time we gave her the old heave-ho.
(Linda không làm một tí việc gì trong cả tháng nay. Tôi nghĩ đã đến lúc sa thải cô ấy rồi).