Tên trường: Trường Đại học Thành Đô
Mã trường: TDD
Địa chỉ: Km15, Quốc lộ 32, Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội
Website: thanhdo.edu.vn Email: tuyensinh@thanhdo.edu.vn.
Điện thoại: (0243) 3861601/0934.078.668
1. Đối tượng dự tuyển
Là công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được đăng ký xét tuyển vào đại học chính quy:
– Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên;
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho đăng ký xét tuyển tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học;
– Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định;
Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:
– Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;
– Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
– Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
– Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự tuyển (bằng văn bản); cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.
2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển
– Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Thi Tuyển
Thí sinh làm bài thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Thành Đô tổ chức
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Stt | Trình độ đào tạo | Mãngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo KQ thi THPT | Theo PT khác | ||||
1 | Đại học | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 40 | 60 |
2 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử | 40 | 60 |
3 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 32 | 48 |
4 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 40 | 60 |
5 | Đại học | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 32 | 48 |
6 | Đại học | 7810201 | Quản trị Khách sạn | 40 | 60 |
7 | Đại học | 7340406 | Quản trị Văn phòng | 48 | 72 |
8 | Đại học | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | 28 | 42 |
9 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Du lịch) | 48 | 72 |
10 | Đại học | 7720201 | Dược học (Cấp bằng Dược sĩ) | 24 | 36 |
Tổ hợp môn xét tuyển:
Mãngành | Ngành học | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||
Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||
7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán | D90 | Toán |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán | D90 | Toán |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán | D90 | Toán |
7340301 | Kế toán | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán | D90 | Toán |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán | D90 | Toán |
7810201 | Quản trị Khách sạn | A01 | Ngữ Văn | D01 | Ngữ Văn | C00 | Ngữ Văn | D96 | Ngữ Văn |
7340406 | Quản trị Văn phòng | A01 | Ngữ Văn | D01 | Ngữ Văn | C00 | Ngữ Văn | D96 | Ngữ Văn |
7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | A01 | Ngữ Văn | D01 | Ngữ Văn | C00 | Ngữ Văn | D96 | Ngữ Văn |
7220201 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Du lịch) | D01 | Tiếng Anh | D07 | Tiếng Anh | D14 | Tiếng Anh | D15 | Tiếng Anh |
7720201 | Dược học(Cấp bằng Dược sĩ) | A00 | Hóa | B00 | Hóa | – | – | – | – |
5. Điều kiện nhận Đăng ký xét tuyển, thi tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
Tiêu chí xét tuyển:
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
– Xét tuyển căn cứ theo Kết quả học tập THPT của thí sinh: Điểm trung bình của 05 học kỳ (Lớp 10, Lớp 11, Kỳ I lớp 12) của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
– Đối với ngành Dược học, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, tổng điểm trung bình xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 24,0 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển:
– Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
Chỉ tiêu xét tuyển: dành 50% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
Tiêu chí phụ để xét tuyển Điểm trúng tuyển bằng nhau:
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
b. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Tiêu chí xét tuyển:
– Căn cứ vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xác định và công bố điểm trúng tuyển: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi TN THPT đối với các ngành trình độ đại học chính quy mức điểm tối thiểu do Hội đồng tuyển sinh Nhà trường quyết định sau khi có kết quả thi TN THPT; ngành Dược học căn cứ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có kết quả thi TN THPT (không nhân hệ số) đối với thí sinh thi TN THPT ở khu vực 3, áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển (chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh);
– Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành và tổ hợp môn xét tuyển).
Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi TN THPT đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
Chỉ tiêu xét tuyển: dành 40% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
Tiêu chí phụ để xét tuyển Điểm trúng tuyển bằng nhau:
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
c. Thi tuyển
Tiêu chí:
Thí sinh làm bài thi đánh giá năng lực do trường Đại học Thành Đô tổ chức
Căn cứ vào kết quả kỳ thi tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xác định và công bố điểm trúng tuyển.
Nguyên tắc:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của bài thi trong kỳ thi đánh giá năng lực tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký thi đánh giá năng lực vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
Chỉ tiêu xét tuyển: dành 10% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
Tiêu chí phụ để xét tuyển: Điểm trúng tuyển bằng nhau:
– Điểm thi đánh giá năng lực bằng nhau thì sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
6. Lệ phí tuyển sinh:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của trường Đại học Thành Đô.
7. Học phí dự kiến
TT | Hệ đào tạo | Đơn giá/tín chỉ | Mức học phí/toàn khóa | Mức thu/ kỳ | Mức thu TB tháng |
1 | Các ngành hệ đại học | ||||
1.1 | CNTT, Ô tô, Điện – Điện tử | 430,000 | 67.510.000 | 8.439.000 | 1.688.000 |
1.2 | Dược học | 550,000 | 90.200.000 | 9.020.000 | 1,804,000 |
1.3 | Kinh tế, Quản trị, Du lịch, Ngoại ngữ | 400.00 | 57.600.000 | 8.229.000 | 1.646.000 |
8. Tổ chức xét tuyển
Thời gian xét tuyển
Đợt xét | Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển | Ghi chú |
01 | 05/05/2020-25/07/2020 | Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt. |
02 | 26/07/2020-15/08/2020 |
Tổ hợp môn xét tuyển
Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
A00 | Toán, Lý, Hóa | D07 | Toán, Hóa, Tiếng Anh |
A01 | Toán, Lý, Tiếng Anh | D14 | Văn, Sử, Tiếng Anh |
B00 | Toán, Hóa, Sinh | D15 | Văn, Địa, Tiếng Anh |
C00 | Văn, Sử, Địa | D96 | Toán, Tiếng Anh, KHXH |
D01 | Toán, Văn, Tiếng Anh | D90 | Toán, Tiếng Anh, KHTN |