Trong thời đại công nghiệp hóa như ngày nay, lĩnh vực điện – điện tử chi phối tất cả mọi mặt của cuộc sống con người, và trở thành ngành nghề quan trọng trong đời sống, sản xuất kinh doanh. Vậy ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là gì? ngành này ra trường làm gì? lương cao không? Hãy cùng đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử (tiếng Anh là Electrical and Electronic Engineering Technology) là ngành học nghiên cứu và áp dụng các vấn đề liên quan đến điện, điện tử và điện từ với nhiều chuyên ngành nhỏ như năng lượng, điện tử học, hệ thống điều khiển, xử lý tín hiệu, viễn thông. Ngành này liên quan đến các lĩnh vực: sản xuất, truyền tải, phân phối, biến đổi và sử dụng điện năng, triển khai áp dụng kỹ thuật công nghệ vào lĩnh vực kỹ thuật điện cho các máy móc thiết bị, các dây truyền sản xuất trong nhà máy xí nghiệp nhằm mục đích tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm và giải phóng sức lao động trực tiếp cho con người.
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về điện – điện tử và khối kiến thức chuyên sâu để có khả năng thiết kế, xây dựng, vận hành, sử dụng và bảo trì các thiết bị điện – điện tử, khí cụ điện, hệ thống truyền động điện, hệ thống truyền tải, phân phối, cung cấp điện. Ngoài ra, còn rèn luyện sinh viên sử dụng các phần mềm ứng dụng trong chuyên ngành để mô phỏng, tính toán các vấn đề thực tế trong công trình công nghiệp và dân dụng. Vận hành, lắp đặt, thi công các công trình điện, điện tử, điện tự động tại các nhà máy, xí nghiệp, công nghiệp và dân dụng.
2. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử trong bản dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản VN
|
5 |
Tiếng Anh A11/A21
|
6 |
Tiếng Anh A12/A22
|
7 |
Tiếng Anh A21/B11
|
8 |
Tiếng Anh A22/B12
|
9 | Tin học cơ sở 1 |
10 | Tin học cơ sở 2 |
11 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
|
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng
|
|
1 |
Giáo dục thể chất 1
|
2 |
Giáo dục thể chất 2
|
3 |
Giáo dục Quốc phòng
|
Kiến thức phát triển kỹ năng
|
|
1 |
Kỹ năng thuyết trình
|
2 |
Kỹ năng làm việc nhóm
|
3 |
Kỹ năng tạo lập văn bản
|
4 |
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc
|
5 |
Kỹ năng giao tiếp
|
6 |
Kỹ năng giải quyết vấn đề
|
7 |
Kỹ năng tư duy sáng tạo
|
II |
Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành
|
12 | Giải tích 1 |
13 | Giải tích 2 |
14 | Đại số |
15 |
Vật lý 1 và thí nghiệm
|
16 |
Vật lý 2 và thí nghiệm
|
17 |
Xác suất thống kê
|
18 | Toán Kỹ thuật |
19 | Hóa học |
20 | Cấu kiện điện tử |
21 |
Matlab và ứng dụng
|
22 | Điện tử số |
23 |
Cơ sở đo lường điện tử
|
24 | Điện tử tương tự |
25 | Lý thuyết mạch |
26 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
27 |
Kiến trúc máy tính
|
28 | Kỹ thuật vi xử lý |
29 | Xử lý tín hiệu số |
30 |
Lý thuyết thông tin
|
31 |
Lý thuyết trường điện từ và siêu cao tần
|
32 | Mạng máy tính |
33 |
Thực hành cơ sở
|
34 |
Điện tử công suất
|
35 |
Cơ sở điều khiển tự động
|
36 | Thiết kế logic số |
II.1 |
Kiến thức ngành và chuyên ngành
|
37 |
Tổng quan về viễn thông
|
38 |
Đồ án thiết kế mạch điện tử
|
39 | Truyền thông số |
40 | Hệ thống nhúng |
41 |
Đồ án thiết kế hệ thống nhúng
|
42 |
Công nghệ phát thanh truyền hình số
|
43 |
Cơ sở mật mã học
|
44 | Xử lý ảnh |
45 | Xử lý tiếng nói |
II.2 |
Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử máy tính
|
46 |
Đồ án thiết kế hệ thống số
|
47 |
Thiết kế hệ thống VLSI
|
48 | Mạng cảm biến |
49 | CAD/CAM |
50 |
Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối
|
Học phần tự chọn (chọn 1/3)
|
|
51 |
Kỹ thuật logic khả trình PLC
|
52 | Thiết kế IC số |
53 |
Thị giác máy tính
|
II.3 |
Chuyên ngành Xử lý tín hiệu và truyền thông
|
46 |
Xử lý tín hiệu số thời gian thực
|
47 |
Đồ án xử lý tín hiệu số
|
48 |
Truyền thông đa phương tiện
|
49 |
Chuyên đề xử lý tín hiệu và truyền thông
|
50 | CAD/CAM |
Học phần tự chọn (chọn 1/3)
|
|
51 | Mạng cảm biến |
52 | Xử lý ảnh y sinh |
53 |
Thị giác máy tính
|
Theo Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
3. Các khối thi vào ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
– Mã ngành: 7510301
– Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- Khối A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học)
- Khối A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
- Khối A02 (Toán, Vật Lý, Sinh Học)
- Khối B00 (Toán, Hóa Học, Sinh Học)
- Khối C01 (Ngữ Văn, Toán, Vật Lý)
- Khối D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa Học Tự Nhiên, Tiếng Anh)
4. Điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 14 – 21 điểm, tùy theo phương thức xét tuyển của từng trường.
5. Các trường đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
Ở nước ta hiện có nhiều trường đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử, đó là:
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Cơ sở Hà Nội)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Cơ sở Nam Định)
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Đại học Điện lực
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (thuộc ĐH Thái Nguyên)
- Đại học Dân lập Phương Đông
- Đại học Hải Phòng
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Đại học Sao Đỏ
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Đại học Dân lập Hải Phòng
- Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Đại học Duy Tân
- Đại học Nha Trang
- Đại học Vinh
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Công nghiệp TP.HCM
- Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
- Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Học viện Công nghệ Bưu vhính Viễn thông (phía Nam)
- Đại học Dân lập Lạc Hồng
- Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
- Đại học Tây Đô
- Đại học Trà Vinh
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
6. Cơ hội việc làm ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử sinh viên sẽ được làm việc tại các vị trí như:
- Chuyên viên kỹ thuật vận hành, bảo trì mạng lưới điện tai các công ty điện lực, nhà máy điện, trạm biến áp…
- Chuyên viên tư vấn thiết kế tại xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các khu dân cư, các tòa nhà, cao ốc văn phòng.
- Chuyên viên nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm, đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa cao, Tổng công ty Bưu chính viễn thông, Tổng cục điện tử Việt Nam và các công ty trực thuộc.
- Nghiên cứu sinh để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử.
- Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
- Có khả năng tự khởi nghiệp, tư vấn, cung cấp các giải pháp trong lĩnh vực ứng dụng Kỹ thuật Điện vào sản suất và đời sống.
- Cán bộ quản lý, chuyên viên kỹ thuật làm việc cho các cơ quan nhà nước, các công ty nước ngoài hoặc các viện nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực Kỹ thuật điện.
7. Mức lương ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
- Lương ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử đối với người có tay nghề mức trung bình, có kinh nghiệm làm việc nhưng không biết tiếng Anh giao tiếp thương mại, thì bạn có thể nhận được mức lương từ 7 – 9 triệu đồng mỗi tháng.
- Một số ít doanh nghiệp trả mức lương trên 12 triệu/tháng cho công nhân viên chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử. Ví dụ như Tập đoàn điện lực VN (EVN).
- Với thống kê của Glassdoor, mức lương các công nhân viên chuyên ngành Kỹ thuật điện ở Việt Nam, biết tiếng Anh ở mức giao tiếp tốt là hơn 20 triệu đồng mỗi tháng.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
Để học tập và thành công trong lĩnh vực Công nghệ điện, điện tử thì bạn cần hội tụ những tố chất và kỹ năng sau:
- Có sự đam mê khoa học;
- Có sự năng động, sáng tạo trong công việc;
- Khả năng kiên trì, ham học hỏi;
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin tốt;
- Kỹ năng làm việc nhóm;
- Kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành;
- Có kỹ năng phát hiện, xử lý nhanh vấn đề chuyên ngành;
- Kỹ năng về ngoại ngữ;
- Kỹ năng tin học.