Một số lượng lớn các thuật ngữ truyền thông mạng xã hội mới toanh đã được đưa ra trong những năm gần đây và rất dễ gây khiến bạn gây nhầm lẫn khi tìm hiểu. Thế giới truyền thông mạng xã hội thực tế có ngôn ngữ riêng của chúng. […]
Tiếng Anh Giao tiếp
Học tiếng Anh giao tiếp Online Miễn phí – Cung cấp đầy đủ các bài học để phát triển Ngữ pháp Tiếng Anh; Phát âm Tiếng Anh; Từ vựng Tiếng Anh
Kiến thức, bài tập các chương trình học và thi tiếng anh theo các chuẩn Quốc tế: EILTS, TOEIC, TOELF;
Kiến thức, bài tập luyện thi các chứng chỉ Tiếng anh cho Du học: SAT, SSAT, GMAT, ACT
Tuyển Sinh Plus cũng review và giới thiệu tới các bạn danh sách TOP các trung tâm Tiếng Anh; Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp uy tín tại link sau: Trung Tâm Anh Ngữ
Trong thời đại hội nhập quốc tế, nếu bạn đang làm việc cho công ty nước ngoài thì việc nâng cao vốn từ tiếng Anh chủ đề công sở là điều rất hữu ích. Thành ngữ learn the ropes và get the sack (be sacked) 1. Learn the ropes: học hỏi […]
Bạn có thể nghĩ rằng bạn sẽ có thể đọc tiếng Anh mà không có vấn đề gì vì bạn đã nắm vững tất cả các quy tắc ngữ pháp quan trọng, các từ lóng và thành ngữ. Thêm vào đó, bạn đã có một vốn từ vựng rộng. Mặc […]
Không phải tất cả các thuật ngữ về bệnh truyền nhiễm đều được tạo ra như nhau. Sự khác biệt giữa các từ pandemic (đại dịch), epidemic (bệnh dịch), endemic (bệnh địa phương) không rõ ràng bởi chúng ta sử dụng nhầm lẫn chúng quá thường xuyên, ngay cả các chuyên gia […]
Chỉ với một cách phát âm khác, một cách viết khác, các từ sẽ thay đổi nghĩa hoàn toàn. Thậm chí một người học tiếng Anh lâu năm cũng có thể mắc phải những lỗi sai này. Tiếp nối phần trước, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách […]
Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ mặc dù có cùng chung cách phát âm, cùng chung cách viết nhưng lại mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Không chỉ với người học tiếng Anh, mà cả những người bản ngữ đôi lúc cũng cảm thấy bối rối khi sử […]
Sự khác nhau giữa Day và Date – Hay phân biệt sự khác nhau giữa Date và Day. Khi nào dùng Day, khi nào dùng Date cho chính xác. Mời các bạn tìm hiểu qua bài viết này. “Day” thường được hiểu như một ngày trong tuần, Monday, Tuesday, Wednesday… Trong […]
“Like” là từ khiến phần lớn người mới tiếp xúc tiếng Anh bối rối vì xuất hiện rất thường xuyên và không chỉ mang một nghĩa. Trang Bloomsbury chia sẻ 10 cách dùng thông dụng của từ này. 1. What does she like? “Like” được sử dụng như một động […]
“Take” là động từ quen thuộc trong tiếng Anh. Tuy nhiên, khi “Take” kết hợp với những giới từ khác, lại mang tới ý nghĩa mới. Ví dụ: 1. Take back: nhận lỗi, rút lại lời nói Ví dụ: OK, I take it all back! (Vâng, tôi xin rút lại […]
Deserve to win /dɪˈzəːv tu: wɪn/: Xứng đáng chiến thắng. Win an award /wɪn ən əˈwɔːd/: Thắng giải thưởng. Win a battle /wɪn ə ˈbat(ə)l/: Thắng trận đấu. Win a case /wɪn ə keɪs/: Thắng kiện. Win a contract /wɪn ə ˈkɒntrakt /: Giành được hợp đồng. Win an election […]
1. Absolutely: Đúng vậy, chắc chắn là vậy rồi.2. Be careful: Cẩn thận, chú ý.3. Thanks a lot: Cảm ơn nhiều.4. Just let it be: Kệ nó đi.5. It’s up to you: Tùy bạn.6. It’s awful: Thật kinh khủng.7. It’s a deal: Nhất trí thế nhé.8. I’m broke: Tôi viêm […]
Từ vựng Anh – Anh Từ vựng Anh – Mỹ Ý nghĩa Chủ đề Thức ăn (Food) Biscuit Cookie Bánh quy Butty Sandwich Bánh Sandwich Chips Fries Khoai tây chiên Crisps Chips Bim bim khoai tây chiên Cuppa Cup of tea Chén trà Fairy cake Cupcake Bánh ngọt hình dạng […]
1. To apologize: Xin lỗi Ví dụ: I’d like to apologize for any inconvenience caused. (Tôi rất xin lỗi vì bất cứ sự bất tiện nào gây ra cho bạn). 2. To appreciate: cảm kích, đánh giá cao Ví dụ: We’d appreciate a reply… (Chúng tôi đánh giá cao sự […]
Cost of goods sold Giá vốn bán hàng Current assets Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Current portion of long-term liabilities Nợ dài hạn đến hạn trả Accounting entry Bút toán Credit Account Tài khoản ghi nợ Debit Account Tài khoản ghi có Reserve fund Quỹ dự […]
Từ ngữ luôn biến đổi nghĩa theo thời gian. Bạn có thể ngạc nhiên nếu biết unique trước đây được dùng với nghĩa “rất bất thường” thay vì “có một không hai” như hiện nay. Nhà ngôn ngữ học lịch sử Anne Curzan có cái nhìn sâu hơn về hiện […]
Fault Từ Fault được dùng khi nói về trách nhiệm của một ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những khuyết điểm thuộc về tính cách người nào đó.Ví dụ: It will be your own fault if you don’t pass the exam. (Nếu bạn không qua kỳ thi […]
Khác biệt về nghĩa giữa “advise” và “advice” là gì? Advise là động từ, có nghĩa là đưa ra lời khuyên (give advice). Trong khi đó, advice là danh từ, có nghĩa là lời khuyên, sự chỉ bảo. Ví dụ, khi muốn xin lời khuyên của ai đó, bạn nói “Please […]
“Brand” là dấu hiệu dưới dạng hình dáng, màu sắc, chữ viết… giúp người mua hàng nhận biết đâu là sản phẩm của nhà sản xuất nào. Giống như khi cha mẹ cho con mình một cái tên (name); nhà sản xuất cho sản phẩm của mình một cái “brand”.Trong […]
Đi ngủ – go to bed: đi ngủ (có chủ đích từ trước).– fall asleep: ngủ (hành động xảy đến với bạn mà không có dự định từ trước).– go straight to sleep: ngủ ngay lập tức sau một việc gì đó, chẳng hạn ngay sau khi trở về nhà.– […]
Ông bà và cụ cố Như nhiều người đã biết, ông bà được gọi chung là grandparents. Chúng ta có thể dùng nhiều tên khi nói về ông bà mình, ví dụ:– Hey, Nana. How are you? Tuy nhiên, khi nhắc đến ông và bà với người khác, ta có hai […]
Ngày 8/3, nhiều chàng trai đang loay hoay mua hoa cho một nửa thế giới của mình. Còn với những người học tiếng Anh, liệu có đang phân vân không biết ‘hoa’ được diễn tả như thế nào? Hoa trong tiếng Anh có 3 từ để chỉ: flower, blossom, và […]
“Holiday” là ngày lễ chung Khác biệt lớn nhất về ngữ nghĩa của hai từ này đó là người ta dùng holiday khi nói về ngày lễ được tổ chức bởi rất nhiều người, bao gồm cả những ngày lễ thuộc về tôn giáo như Christmas, Rosh Hashanah, Ramadan. Những […]
Khi nào dùng từ “play”? Trong tiếng Anh, chúng ta nói play tennis hoặc play baseball chứ không thể ghép từ play với chạy bộ (running) hay bơi lội (swimming). Dưới đây là danh sách những môn thể thao có thể sử dụng động từ play: – play basketball (chơi […]
“Communication” là giao tiếp, sự trao đổi thông tin giữa các các nhân. Đó chính là con người, là sự liên hệ, tương tác, là những gì chúng ta làm hàng ngày.“Communications” là một hệ thống truyền tải thông tin, ví dụ báo, đài, TV… Đó chính là công nghệ, […]
1. Job Job là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể, gọi chung là nghề nghiệp.Ví dụ:– Apply for a job: Xin việc.– Get a job: Được nhận vào làm việc.– Andy got a holiday job: Andy có một công việc nhàn nhã.– I need a job: […]
1. Falls on the deaf ears Ví dụ: Jennifer suggested that John should get a job, but he fell on deaf ears.(Jennifer gợi ý John nên kiếm một công việc nhưng anh ấy bỏ ngoài tai). 2. Go in one ear and out the other Ví dụ: Everything I say […]