Ngành Giáo dục Thể chất tuy không phải là một ngành mới nhưng hiện nay rất ít người hiểu rõ về ngành học này. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản giúp bạn trả lời các câu hỏi học ngành Giáo dục Thể chất ở đâu và ngành này ra trường làm gì.
1. Tìm hiểu ngành Giáo dục Thể chất
Giáo dục Thể chất (tiếng Anh là Physical education) là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và phát triển có chủ định các tố chất vận động của con người. Tổng hợp quá trình đó xác định khả năng thích nghi thể lực của con người. Giáo dục thể chất được chia thành hai mặt riêng biệt, dạy học động tác và giáo dục các tố chất vận động.
Đây là ngành đào tạo cử nhân Giáo dục Thể chất nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của giáo dục thể chất trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sinh viên theo học ngành Giáo dục Thể chất sẽ có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để giảng dạy, nghiên cứu khoa học, huấn luyện và tổ chức các hoạt động Thể dục thể thao tại các trường học, các trung tâm hoặc làm việc tại các cơ quan tổ chức.
Ngành Giáo dục Thể chất sẽ đào tạo các môn kiến thức đại cương, sau đó đi vào các môn thể thao chuyên sâu. Ngoài ra còn có các môn thể thao tự chọn hấp dẫn như bóng bàn, bóng rổ, bơi lội, fustal… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ học những môn về kiến thức giải phẫu cơ thể người, sinh lý học TDTT, tâm lý trong việc giảng dạy thể chất, y học TDTT… để phòng tránh những chấn thương hoặc những sai sót đáng tiếc xảy ra cho người dạy, người học.
2. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Thể chất
Dưới đây là khung chương trình đào tạo và các môn học cơ bản của ngành Giáo dục Thể chất để các bạn tham khảo.
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I | Lý luận chính trị |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin | |
Đường lối cách mạng Đảng Cộng Sản Việt Nam | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | |
II | Khoa học tự nhiên – Xã hội – Nhân văn |
Toán thống kê | |
Tin học đại cương | |
Quản lý hành chính nhà nước | |
Tiếng việt thực hành | |
Cơ sở văn hóa Việt nam | |
Môi trường và con người | |
III | Ngoại ngữ |
Anh văn cơ bản 1 | |
Anh văn cơ bản 2 | |
Anh văn cơ bản 3 | |
Anh văn chuyên ngành | |
IV | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
V | Kiến thức nghiệp vụ sư phạm |
Tâm lý học đại cương | |
Tâm lý học TDTT | |
Tâm lý lứa tuổi SP | |
Giáo dục học đại cương | |
Giáo dục học TDTT | |
Giao tiếp sư phạm | |
Tổ chức hoạt động trong giáo dục | |
Đánh giá trong giáo dục | |
Phương tiện kỹ thuật và đồ dùng dạy học | |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm | |
VI | Kiến thức cơ sở ngành |
Giải phẩu học | |
Sinh lý học TDTT | |
Kiểm tra y học | |
Hồi phục dinh dưỡng, doping trong TDTT | |
Vệ sinh TDTT | |
Y học TDTT | |
Sinh hóa TDTT | |
Sinh cơ TDTT | |
Đo lường thể thao | |
Phương pháp NCKH TDTT | |
Lý luận & PP GDTC | |
Lý Luận & Thể thao trường học | |
Lịch sử TDTT và lịch sử Olympic | |
Quản lý TDTT | |
VII | Kiến thức chuyên ngành |
PPGD & TH môn Điền kinh | |
PPGD & TH môn Thể dục | |
PPGD & TH môn Bơi lội | |
PPGD & TH môn Bóng đá | |
PPGD & TH môn Bóng chuyền | |
PPGD & TH môn Bóng bàn | |
PPGD & TH môn Cầu lông | |
PPGD & TH môn Cờ vua | |
PPGD & TH môn Bóng rổ | |
PPGD & TH môn Đá cầu | |
PPGD & TH môn Trò chơi vận động | |
PPGD & TH môn Karatedo | |
PPGD & TH môn Teawondo | |
PPGD & TH môn Bóng ném | |
C | THỰC TẬP VÀ THI TỐT NGHIỆP (Hoặc làm Khoá luận tốt nghiệp) |
VIII | Thực tập tốt nghiệp |
Kiến tập sư phạm | |
Thực tập nghiệp vụ sư phạm | |
IX | Khoá luận hoặc thi tốt nghiệp |
Khoa Giáo dục Thể chất – Đại học Huế
3. Các khối thi vào ngành Giáo dục Thể chất
– Mã ngành: 7140206
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất:
- T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
- T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
- T02: Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT
- T03: Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT
4. Điểm chuẩn ngành Giáo dục Thể chất
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Giáo dục Thể chất những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 – 25 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo ngành Giáo dục Thể chất
Để học ngành Giáo dục Thể chất, bạn cần phải đăng ký nguyện vọng và thi tuyển môn năng khiểu thể dục thể thao vào các trường đại học sau đây:
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
- Đại học Tây Bắc
- Đại học Hải Phòng
– Khu vực miền Trung:
- Khoa Giáo dục Thể chất – Đại học Huế
- Đại học Vinh
- Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Sư phạm TP.HCM
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Đồng Tháp
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP.HCM
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM
6. Cơ hội việc làm ngành Giáo dục Thể chất
Cơ hội việc làm ngành Giáo dục Thể chất rất rộng mở, sau khi ra trường, sinh viên theo học ngành này sẽ có thể đảm nhận các vị trí việc làm như:
- Giáo viên dạy môn Thể chất ở các trường từ bậc Tiểu học đến Trung học phổ thông;
- Giảng viên dạy chuyên ngành Giáo dục Thể chất tại đại học, cao đẳng;
- Nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu thuộc ngành Giáo dục, phát triển giáo dục;
- Cán bộ trong hệ thống quản lý giáo dục từ cấp Địa phương tới Trung ương;
- Làm việc tại các tổ chức phát triển giáo dục thể chất phi chính phủ;
- Làm việc tại các trung tâm, câu lạc bộ thể thao và các công ty tổ chức sự kiện Thể dục Thể thao;
7. Mức lương ngành Giáo dục Thể chất
Mức lương của ngành Giáo dục Thể chất rất đa dạng, tùy thuộc vào các vị trí việc làm sẽ có thu nhập khác nhau.
8. Những tố chất cần có để theo học ngành Giáo dục Thể chất
Đây là một chuyên ngành không quá khó, nhưng nó yêu cầu sinh viên của mình có những tố chất sau:
- Yêu thích thể thao và các hoạt động thể thao.
- Yêu thích giảng dạy và trẻ nhỏ.
- Kiên trì, có tính nhẫn nại và chịu được áp lực công việc cao.
- Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng.
- Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu.
- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn học hỏi.
- Có ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ.
- Có khả năng truyền đạt tốt, rõ ràng.