Hiện nay, ngành Giáo dục Tiểu học đang thiếu hụt nhân lực trên cả nước, bên cạnh đó, các trường dân lập, tư thục, quốc tế mở ra ngày càng nhiều cũng có nghĩa sẽ mang đến nhiều cơ hội việc làm.
1. Tìm hiểu ngành Giáo dục Tiểu học
Giáo dục Tiểu học (tiếng Anh là Primary Education) là giai đoạn thứ nhất của giáo dục bắt buộc, Là bậc giáo dục cho trẻ em từ lớp một (5 hoặc 6 tuổi) tới hết lớp năm (hoặc lớp sáu, tùy theo các quốc gia). Đây là bậc học quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em, thời gian hình thành nhân cách và năng lực (trí tuệ và thể chất).
Ngành Giáo dục Tiểu học hay Sư phạm Tiểu học là chuyên ngành đào tạo cử nhân Giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Là một ngành quan trọng trong hệ giáo dục của nước ta bao gồm cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung cấp, cao đẳng, đại học.
Sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học được trang bị kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp để giảng dạy các môn học ở Tiểu học. Có năng lực lập và thực hiện kế hoạch dạy học; năng lực vận dụng phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học bộ môn; năng lực giải quyết các tình huống sư phạm; năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập, tổ chức đánh giá trong giáo dục; năng lực xây dựng, quản lí và sử dụng hồ sơ dạy học; năng lực phát triển chương trình môn học…
2. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học
Các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học cơ bản của ngành Giáo dục Tiểu học trong bảng dưới đây.
Khối kiến thức chung
(Tự chọn 1 trong 3 môn ngoại ngữ) |
|||
1 | Giáo dục quốc phòng | 16 |
Kỹ năng giao tiếp
|
2 | NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 | 17 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3 | Tiếng Anh 1 | 18 | Tiếng Anh 3 |
4 | Tiếng Pháp 1 | 19 | Tiếng Pháp 3 |
5 | Tiếng Nga 1 | 20 | Tiếng Nga 3 |
6 | Giáo dục thể chất 1 | 21 | Giáo dục học |
7 | NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2 | 22 |
Giáo dục thể chất 3
|
8 | Tiếng Anh 2 | 23 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam
|
9 | Tiếng Pháp 2 | 24 |
Giáo dục thể chất 4
|
10 | Tiếng Nga 2 | 25 |
Tiếng Nga chuyên ngành
|
11 | Tin học đại cương | 26 |
Tiếng Pháp chuyên ngành
|
12 | Tâm lý học | 27 |
Thực tập sư phạm 1
|
13 | Giáo dục thể chất 2 | 28 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
|
14 | Âm nhạc | 29 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
|
15 | Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ | 30 |
Thực tập sư phạm 2
|
Khối kiến thức chuyên ngành | |||
1 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 28 |
Phương pháp Công tác Đội
|
2 | Tiếng Việt thực hành | 29 |
Giáo dục vì sự phát triển bền vững
|
3 | Xác suất thống kê | 30 |
Lý thuyết giáo dục hòa nhập
|
4 | Sinh lý học trẻ em | 31 |
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2
|
5 | Văn học | 32 |
Phương pháp dạy học Âm nhạc
|
6 | Toán học 1 | 33 |
Phương pháp dạy học Mỹ thuật
|
7 | Tiếng Việt 1 | 34 |
Phương pháp dạy học Kỹ Thuật
|
8 | Toán học 2 | 35 |
Phương pháp dạy học Thể dục
|
9 | Tâm lý học tiểu học | 36 |
Chuyên đề Tiếng Việt và Phương pháp dạy học Tiếng Việt
|
10 | Tiếng Việt 2 | 37 |
Chuyên đề Toán và Phương pháp dạy học Toán
|
11 | Toán học 3 | 38 |
Chuyên đề lý luận dạy học
|
12 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 39 |
Chuyên đề TLH tiểu học
|
13 | Tiếng Anh chuyên ngành | 40 |
Thực tập sư phạm 1
|
14 | Tiếng Pháp chuyên ngành | 41 |
Thực hành sư phạm 3
|
15 | Tiếng Nga chuyên ngành GDTH | 42 |
Ứng dụng CNTT trong dạy học ở tiểu học
|
16 | Giáo dục học tiểu học | 43 |
Chuyên đề Phương pháp dạy học Tự nhiên và Xã hội
|
17 | Phương pháp dạy học Toán 1 (Đại cương) | 44 |
Chuyên đề Phương pháp dạy học kỹ thuật
|
18 | Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 1 | 45 |
Chuyên đề lý luận giáo dục
|
19 | Thực hành sư phạm 1 | 46 |
Chuyên đề Giáo dục môi trường trong trường tiểu học
|
20 | Đạo đức và Phương pháp dạy học Đạo đức | 47 |
Chuyên đề Quản lý giáo dục
|
21 | Âm nhạc cơ bản | 48 |
Chuyên đề Thực hành sư phạm
|
22 | Đánh giá trong giáo dục | 49 |
Chuyên đề tiếng việt và PPDH tiếng việt
|
23 | Mỹ thuật cơ bản | 50 |
Chuyên đề Toán và PPDH Toán
|
24 | Phương pháp dạy học Tiếng Việt 1 | 51 |
Thực tập sư phạm 2
|
25 | Phương pháp dạy học Toán 2 (Cụ thể) | 52 |
Khoá luận tốt nghiệp
|
26 | Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 2 | 53 |
Giáo dục tiểu học 2
|
27 | Thực hành sư phạm 2 | 54 |
Thực hành sư phạm tiểu học 4
|
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Giáo dục Tiểu học
– Mã ngành: 7140202
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Giáo dục Tiểu học:
- A00: Toán, Vật Lý, Hóa Học
- A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh
- D01: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh
- D02: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga
- D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
4. Điểm chuẩn ngành Giáo dục Tiểu học
Mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học trong năm 2018 dao động từ 17 – 25 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học
Trên cả nước có rất nhiều trường đại học – cao đẳng đào tạo ngành Giáo dục Mầm non, vì vậy, để tìm được một ngôi trường tốt để theo học là điều không phải dễ dàng. Dưới đây là danh sách các trường đại học có ngành Giáo dục Tiểu học phân theo từng khu vực.
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đại học Thủ Đô Hà Nội
- Đại học Sư phạm Thái Nguyên
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Sư phạm Huế
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Vinh
- Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Tây Nguyên
- Đại học Quảng Nam
- Đại học Quảng Bình
- Đại học Hà Tĩnh
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Sư phạm TP. HCM
- Đại học Sài Gòn
- Đại học Đồng Nai
- Đại học Thủ Đầu Một
- Đại học Cần Thơ
- Đại học An Giang
- Đại học Đồng Tháp
6. Cơ hội việc làm ngành Giáo dục Tiểu học
Hiện nay, ngành Giáo dục Tiểu học đang thiếu hụt nhân lực trên cả nước nên cơ hội việc làm ngành này rất rộng mở. Bên cạnh đó, các trường dân lập, tư thục, quốc tế mở ra ngày càng nhiều cũng có nghĩa sẽ mang đến nhiều cơ hội việc làm cho các giáo viên Tiểu học hơn nữa. Chính vì vậy, việc làm của các giáo viên sư phạm cũng không chỉ bó gọn trong các hệ thống trường công lập như trước đây mà được mở rộng phạm vi sang các trường dân lập, tư thục cũng như hệ thống các trường song ngữ, quốc tế. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên theo học ngành Giáo dục Tiểu học có thể làm tại:
- Giáo viên dạy các môn chính ở các trường từ bậc tiểu học đến giảng viên dạy chuyên ngành Giáo dục Tiểu học tại đại học, cao đẳng.
- Nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu thuộc ngành Giáo dục, phát triển giáo dục.
- Cán bộ trong hệ thống quản lý giáo dục từ cấp địa phương tới Trung ương.
- Làm việc tại các tổ chức phát triển giáo dục phi chính phủ.
- Tiếp tục học lên các trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục Tiểu học, Quản lý giáo dục và có khả năng trở thành giáo viên cốt cán của cấp Tiểu học.
7. Lương ngành Giáo dục Tiểu học
- Nếu bạn làm việc hay tham gia giảng dạy tại các cơ sở, đơn vị của nhà nước, các trường học thuộc hệ thống công lập thì mức lương cơ bản được tính theo quy định hiện hành.
- Nếu bạn làm việc tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập thì sẽ có mức lương cơ bản từ 5 – 7 triệu/ tháng đối với những sinh viên mới ra trường, còn ít kinh nghiệm. Ngoài ra, mức lương này có thể sẽ cao hơn tùy thuộc vào đơn vị tuyển dụng, năng lực và kinh nghiệm của người làm.
8. Những tố chất cần có để học ngành Giáo dục Tiểu học
Giáo dục là một ngành đang trong quá trình đổi mới, nhất là bậc Tiểu học. Sinh viên chuyên ngành Giáo dục Tiểu học cần có cho mình những tố chất sau:
- Yêu thích giảng dạy và trẻ nhỏ.
- Chăm chỉ, kiên trì, có tính nhẫn nại và chịu được áp lực công việc cao.
- Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng.
- Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu.
- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn học hỏi.
- Có ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ.
- Có khả năng truyền đạt tốt, rõ ràng.
Ngành Giáo dục Tiểu học vô cùng thú vị và phù hợp với những bạn yêu thích trẻ nhỏ và có ước mơ trở thành giáo viên trong tương lai, vậy thì còn ngần ngại gì mà không đăng ký nguyện vọng ngành học này vào các trường đại học nhỉ?