Trong những năm gần đây, Kinh tế nông nghiệp được nhiều thí sinh quan tâm và chọn lựa. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về ngành học này, hãy tham khảo những thông tin tổng quan về ngành Kinh tế nông nghiệp trong bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu ngành Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp (tiếng Anh là Agricultural Economics) là chuyên ngành đào tạo cử nhân kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vứng kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, có năng lực chuyên môn về kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, có khả năng phân tích, hoạch định chính sách, quản lý cũng như giải quyết các vấn đề về kinh tế…
Chương trình đào tạo ngành Kinh tế nông nghiệp được thiết kế nhằm trang bị cho người học các kiến thức cần thiết phục vụ cho hoạt động nghiên cứu kinh tế và hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là các sản phẩm nông nghiệp. Theo học ngành này, sinh viên sẽ được cung cấp những kiến thức cơ bản và hệ thống về kinh tế học, có những kiến thức chuyên sâu về kinh tế học thể chế và kinh tế chính trị học hiện đại; có phương pháp tư duy khoa học; có khả năng vận dụng kiến thức được trang bị để tham gia nghiên cứu, giải quyết các vấn đề và tình huống phát sinh trong hoạt động nghiên cứu và kinh doanh để khai thác và sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
2. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế nông nghiệp
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp trong bảng dưới đây.
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
|
Lý luận chính trị
|
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Khoa học xã hội – Nhân văn – Nghệ thuật
|
|
5 |
Pháp luật đại cương
|
6 | Địa lý kinh tế |
7 |
Khoa học môi trường
|
8 |
Quản lý nhà nước về kinh tế
|
9 |
Tâm lý học đại cương
|
10 |
Xã hội học đại cương
|
Ngoại ngữ | |
11 |
Tiếng Anh cơ bản 1
|
12 |
Tiếng Anh cơ bản 2
|
13 |
Tiếng Anh cơ bản 3
|
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường
|
|
14 |
Tin học ứng dụng
|
15 |
Toán ứng dụng trong kinh tế
|
16 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
|
Giáo dục thể chất
|
|
Giáo dục quốc phòng – an ninh
|
|
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
|
Kiến thức của khối ngành
|
|
17 | Kinh tế vi mô 1 |
18 | Kinh tế vĩ mô 1 |
19 |
Nguyên lý kế toán
|
20 | Quản trị học |
21 |
Tài chính – tiền tệ 1
|
Kiến thức ngành, chuyên ngành
|
|
Kiến thức chung của ngành
|
|
22 | Kinh tế vi mô 2 |
23 | Kinh tế vĩ mô 2 |
24 |
Kinh tế môi trường
|
25 | Kinh tế phát triển |
26 |
Phương pháp nghiên cứu
|
27 |
Marketing căn bản
|
28 | Luật kinh tế |
Kiến thức chuyên sâu của ngành
|
|
29 |
Kinh tế nông nghiệp
|
30 |
Kinh tế lâm nghiệp
|
31 |
Kinh tế nuôi trồng thủy sản
|
32 |
Lập và quản lý dự án phát triển nông thôn
|
33 |
Hệ thống nông nghiệp và tài nguyên
|
34 |
Phát triển nông thôn
|
35 |
Marketing nông nghiệp
|
36 |
Kinh tế nông hộ và trang trại
|
37 |
Phân tích chính sách nông nghiệp
|
38 |
Phân tích lợi ích – chi phí
|
39 |
Quản trị kinh doanh nông nghiệp
|
40 |
Kinh tế tài nguyên
|
41 |
Kinh tế và quản lý tài nguyên tái sinh
|
42 |
Thị trường và giá cả
|
43 |
Quản trị chất lượng trong nông nghiệp
|
44 |
Các phương pháp nghiên cứu nông thôn
|
45 |
Quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng
|
46 |
Chuỗi giá trị nông sản
|
47 |
Thương mại và môi trường
|
48 |
Quản lý môi trường nông nghiệp
|
49 | Kinh tế lượng |
Kiến thức bổ trợ
|
|
50 |
Thống kê nông nghiệp
|
51 |
Đánh giá tác động môi trường
|
52 |
Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
|
53 |
Chăn nuôi cơ bản
|
54 |
Kỹ thuật trồng trọt
|
55 |
Môi trường và phát triển
|
56 |
Tiếng Anh chuyên ngành
|
Thực tập nghề nghiệp
|
|
57 |
Thực tập nghề nghiệp
|
Thực tập cuối khóa
|
|
58 |
Khóa luận cuối khóa
|
59 |
Chuyên đề tổng hợp
|
60 |
Chuyên đề thực tập cuối khóa
|
Theo Đại học Kinh tế – Đại học Huế
3. Các khối thi vào ngành Kinh tế nông nghiệp
– Mã ngành : 7620115
– Ngành Kinh tế nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán – Lý – Hóa học
- A01: Toán – Lý – Tiếng Anh
- D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
- C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
- B02: Toán – Sinh học – Địa lý
4. Điểm chuẩn ngành Kinh tế nông nghiệp
Điểm chuẩn ngành Kinh tế nông nghiệp được xét theo điểm thi THPT Quốc gia và điểm xét học bạ THPT.
- Với phương thức xét kết quả thi THPT: trong khoảng 13 – 21 điểm.
- Với phương thức xét học bạ THPT: trong khoáng 18 – 20 điểm.
5. Các trường đào tạo Kinh tế nông nghiệp
Hiệ nay, ở nước ta có các trường đại học đào tạo ngành Kinh tế nông nghiệp sau:
– Khu vực miền Bắc:
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Đại học Kinh tế Quốc dân
- Đại học Tân Trào
- Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Lâm nghiệp
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Đại học Vinh
- Đại học Quang Trung
- Đại học Tây Nguyên
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Cần Thơ
6. Cơ hội việc làm ngành Kinh tế nông nghiệp
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kinh tế nông nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận một số vị trí công việc dưới đây:
- Trong các cơ quan Nhà nước từ trung ương đến địa phương trong lĩnh vực kinh tế hoặc liên quan đến kinh tế.
- Các cơ quan hoạch định, quản lý, chỉ đạo, thực hiện chính sách nông nghiệp và nông thôn.
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; Các tổ chức kinh tế (Doanh nghiệp nông nghiệp, Trang trại, Cơ sở chế biến, marketing, nông lâm thuỷ sản, các hợp tác xã, tổ chức tài chính và ngân hàng.
- Giảng dạy về kinh tế trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: các tổ chức nghiên cứu và đào tạo liên quan đến nông nghiệp; Có khả năng tự nghiên cứu trong các viện nghiên cứu kinh tế thuộc các bộ ngành, các trường đại học.
- Làm việc trong các tổ chức Quốc tế, các công ty tư vấn về kinh tế; các tổ chức xã hội nghề nghiệp và nông thôn; các chương trình về phát triển nông thôn, cộng đồng, các công ty kinh doanh vật tư, chế biến…
- Các sở nông, lâm nghiệp, địa chính, kế hoạch đầu tư ở các tỉnh, phòng kế hoạch, kinh tế ở các huyện.
- Các viện nghiên cứu kinh tế, viện nghiên cứu liên quan đến nông, lâm nghiệp và phát triển nông thôn, các trường đại học, cao đẳng có chuyên ngành kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Các công ty, doanh nghiệp sản xuất, chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản.
- Các dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn, các chương trình xóa đói giảm nghèo của chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế tài trợ.
7. Mức lương ngành Kinh tế nông nghiệp
Đây được đánh giá là ngành học có tính cạnh tranh cao tùy thuộc vào năng lực và kinh nghiệm của mỗi người. Mức lương ngành Kinh tế nông nghiệp dao động trong khoảng 6 – 12 triệu/ tháng.
8. Những tố chất phù hợp với ngành
Để có thể theo học ngành Kinh tế nông nghiệp, người học cần có một số tố chất dưới đây:
- Khả năng phân tích và định hướng;
- Khả năng làm việc độc lập và chủ động;
- Có khả năng xác định và tổ chức;
- Kỹ năng giao tiếp và trình độ tiếng Anh;
- Khả năng làm việc nhóm và tập hợp thành viên;
- Cập nhật và vận dụng công cụ, phần mềm để đáp ứng yêu cầu chuyên môn.
Trên đây là thông tin tổng quan về ngành Kinh tế nông nghiệp, hy vọng đã đem đến thông tin hữu ích cho bạn đọc và giúp các bạn có định hướng nghề nghiệp phù hợp.