Cùng với ngành Công nghệ sinh học thì ngành Sinh học cũng đang được nhiều bạn trẻ quan tâm. Đây cũng được đánh giá là ngành học có nhiều tiềm năng phát triển và cơ hội việc làm. Nếu bạn quan tâm đến ngành học này, hãy tìm hiểu thông tin tổng quan ngành Sinh học qua bài viết dưới đây để biết được có nên học ngành này không nhé.
1. Tìm hiểu về ngành Sinh học
Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: Biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).
Ngành Sinh học là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng). Ngành Sinh học gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau, cụ thể: Sinh hóa học, Thực vật học, Sinh học tế bào, Sinh thái học, Di truyền học: nghiên cứu về sự di truyền Sinh học tiến hóa, Sinh học phân tử, Sinh lý học, Động vật học.
Chương trình đào tạo ngành Sinh học trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng nền tảng và chuyên sâu liên quan đến những đối tượng sinh học cụ thể như động vật, thực vật, sinh vật, vi sinh vật… Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ được tìm hiểu về cách thức hình thành, phát triển, tiến triển hóa các thay đổi về hình thái, sinh hóa, sinh lý, trao đổi chất, di truyền, sinh học phân tử.. của các vi sinh vật. Từ đó làm cơ sở để hình thành những công trình nghiên cứu có giá trị khoa học cũng như đưa ra các đề xuất mang tính ứng dụng cao cho Công nghệ sinh học.
2. Chương trình đào tạo ngành Sinh học
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Sinh học trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 10 đế 12)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ ngh Mác – Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ ngh Mác – Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Việt Nam
|
5 |
Tin học cơ sở 1
|
6 |
Tin học cơ sở 3
|
7 |
Tiếng Anh cơ sở 1
|
8 |
Tiếng Anh cơ sở 2
|
9 |
Tiếng Anh cơ sở 3
|
10 |
Giáo dục thể chất
|
11 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh
|
12 | Kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực |
13 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
14 |
Khoa học trái đất và sự sống
|
III | Khối kiến thức theo khối ngành |
15 |
Đại số tuyến tính
|
16 | Giải tích 1 |
17 | Giải tích 2 |
18 |
Xác suất thống kê
|
19 |
Cơ – Nhiệt
|
20 |
Điện – Quang
|
21 |
Hóa học đại cương
|
22 |
Hóa học hữu cơ
|
23 |
Hóa học phân tích
|
24 |
Thực tập Hóa học đại cương
|
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
IV.1 | Các học phần bắt buộc |
25 |
Tiếng Anh cho Sinh học
|
26 | Sinh học tế bào |
27 | Hóa sinh học |
28 | Di truyền học |
29 |
Sinh học phân tử
|
30 | Vi sinh vật học |
31 | Thống kê sinh học |
32 |
Sinh lý học người và động vật
|
33 |
Thực tập thiên nhiên
|
IV.2 | Các học phần tự chọn |
34 |
Sinh học phát triển
|
35 | Lý sinh học |
36 | Đa dạng sinh học |
37 |
Nguyên tắc phân loại sinh vật
|
38 |
Proteomic và sinh học cấu trúc
|
39 |
Vi sinh vật học ứng dụng
|
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Các học phần bắt buộc |
40 | Thực vật học |
41 |
Động vật học động vật không xương sống
|
42 |
Động vật học động vật có xương sống
|
43 | Sinh học người |
44 |
Sinh lý học thực vật
|
45 |
Cơ sở sinh thái học
|
46 | Miễn dịch học |
V.2 | Các học phần tự chọn |
V.2.1 |
Các học phần chuyên sâu (Sinh viên chọn các học phần của mộ nhóm chuyên sâu)
|
Nhóm A: Sinh học phân tử và tế bào | |
47 |
Cơ sở di truyền học phân tử
|
48 |
Cơ sở di truyền học chọn giống
|
49 |
Di truyền học người
|
50 |
Hóa sinh học các hợp chất có hoạt tín sinh học
|
51 | Enzyme học |
52 |
Vi sinh vật học y học
|
53 |
Cơ sở vi sinh vật học phân tử
|
54 |
Seminar tế bào gốc
|
55 | Sinh học khối u |
Nhóm B: Sinh học cơ thể | |
56 |
Công nghệ mô và tế bào thực vật
|
57 |
Sinh trưởng và phát triển thực vật
|
58 |
Sinh lý vi tảo
|
59 | Sinh học vi nấm |
60 |
Nội tiết học cơ sở
|
61 |
Sinh lý sinh sản
|
62 |
Sinh học phân tử người
|
63 | Dinh dưỡng học |
64 |
Sinh học thần kinh
|
Nhóm C: Sinh học quần thể | |
65 |
Tiến hóa của thực vật hạt kín
|
66 |
Danh pháp thực vật
|
67 |
Phương pháp nghiên cứu thực vật
|
68 |
Động vật không xương sống y học
|
69 |
Côn trùng học đại cương
|
70 |
Thuỷ sinh học đại cương
|
71 | Địa lý sinh vật |
72 |
Sinh học nghề cá
|
73 |
Sinh học quần thể
|
74 |
Quản lý các hệ sinh thái
|
75 |
Sinh thái học ứng dụng
|
76 |
Sinh thái học môi trường
|
V.2.2 | Các học phần bổ trợ |
77 |
Nhập môn công nghệ sinh học
|
78 | Tin sinh học |
79 |
Sinh học tiến hóa
|
V.3 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
80 |
Tiểu luận khoa học
|
81 |
Khóa luận tốt nghiệp
|
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | |
82 |
Tế bào và cơ thể
|
83 |
Cá thể và quần thể
|
84 |
Thực vật và con người
|
85 |
Vi sinh vật học công nghiệp
|
86 |
Kỹ thuật di truyền
|
87 |
Môi trường và phát triển bền vững
|
88 | Sinh học biển |
Theo Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Sinh học
– Mã ngành: 7420101
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sinh học:
- B00 (Toán – Hóa – Sinh)
- A00 ( Toán – Lý – Hóa)
- D07 (Toán – Hóa – Anh)
- C08 (Văn – Hóa – Sinh)
4. Điểm chuẩn ngành Sinh học
Thực tế, điểm chuẩn của ngành Sinh học tùy thuộc vào từng cơ sở đào tạo cũng như hình thức xét tuyển. Vì vậy, bạn nên tham khảo điểm chuẩn của ngành tại cổng thông tin tuyển sinh của từng trường. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành dao động từ 15 – 20 điểm. Đây được đánh giá là mức điểm chuẩn trung bình, đem đến nhiều cơ hội cho thí sinh tham gia xét tuyển.
5. Các trường đào tạo ngành Sinh học
Các thí sinh muốn theo học ngành Sinh học có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
– Khu vực miền Trung
- Đại học Đà Lạt
- Đại học Tây Nguyên
- Đại học Khoa học – Đại học Huế
– Khu vực miền Nam
- Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. HCM
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Cần Thơ
6. Cơ hội việc làm ngành Sinh học
Sau khi ra trường, sinh viên ngành Sinh học có thể đảm nhận các vị trí công việc sau:
- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về sinh học, sinh học thực nghiệm ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các bộ, ngành, các trường đại học và cao đẳng.
- Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến Sinh học của các ngành hoặc các địa phương (bộ, sở, phòng…), các trung tâm, tỉnh, thành phố, quận, huyện
- Cán bộ kỹ thuật, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm tại các đơn vị sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y và dược.
- Tư vấn, tiếp thị tại các đơn vị thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y và dược.
- Giảng dạy một số môn sinh học thực nghiệm ở các trường đại học, cao đẳng về nông, lâm, ngư, y và các trường THPT nếu được trang bị thêm khối kiến thức khoa học giáo dục.
7. Mức lương của ngành Sinh học
Mức lương của ngành Sinh học phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như vị trí công tác, kinh nghiệm làm việc, bằng cấp, năng lực chuyên môn. Tuy nhiên, đây được đánh giá là nhóm ngành có thu nhập cao và ổn định. Cụ thể, mức lương cơ bản của ngành ở mức 7 – 10 triệu đồng. Với những kỹ thuật viên Sinh học có năng lực chuyên môn cao, mức lương có thể lên đến 20 triệu đồng.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Sinh học
Nếu bạn muốn theo đuổi đam mê với ngành Sinh học, bạn cần có những tố chất, kỹ năng dưới đây:
- Niềm đam mê với sinh học và ưa khám phá;
- Học tốt các môn khoa học tự nhiên;
- Tư duy logic, cẩn thận, tỉ mỉ;
- Có trình độ ngoại ngữ tốt;
- Môt số kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm…