Hiện nay, ngành Sư phạm Tin học đang được nhiều bạn trẻ lựa chọn bởi cơ hội nghề nghiệp của ngành học này rất đa dạng, không chỉ đi dạy học mà còn có thể làm nhiều công việc khác có liên quan đến lĩnh vực Công nghệ thông tin. Vậy ngành Sư phạm Tin học là gì và ngành này sau khi ra trường có thể làm những công việc gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc đó.
1. Tìm hiểu ngành Sư phạm Tin học
Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ và xử lý thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Trong nghĩa thông dụng, tin học còn có thể bao hàm cả những gì liên quan đến các thiết bị máy tính hay các ứng dụng tin học văn phòng.
Sư phạm Tin học (tiếng Anh là Infomatics Teacher Education) là ngành đào tạo các cử nhân có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để giảng dạy môn Tin ở các cấp học phổ thông, các trường sư phạm, các khoa sư phạm Tin học của các trường cao đẳng, đại học ở Việt Nam.
Sinh viên ngành Sư phạm Tin học được trang bị các kiến thức cơ bản về khoa học máy tính, ngôn ngữ lập trình và cơ sở dữ liệu. Bên cạnh kiến thức chuyên ngành, sinh viên được trang bị kiến thức tâm lý học, giáo dục học và phương pháp dạy học Tin học để trở thành người giáo viên Tin học trong hệ thống giáo dục phổ thông.
2. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tin học
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn chuyên ngành Sư phạm Tin học trong bảng dưới đây.
Khối kiến thức chung
(Tự chọn 1 trong 3 môn ngoại ngữ) |
|||
1 | Tiếng Anh 1 | 14 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2
|
2 | Tiếng Pháp 1 | 15 | Tiếng Anh 3 |
3 | Tiếng Nga 1 | 16 | Tiếng Pháp 3 |
4 | Tin học đại cương | 17 | Tiếng Nga 3 |
5 | Giáo dục thể chất 1 | 18 | Tâm lý học |
6 | NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 | 19 |
Giáo dục thể chất 3
|
7 | Tiếng Anh 2 | 20 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
8 | Tiếng Pháp 2 | 21 | Giáo dục học |
9 | Tiếng Nga 2 | 22 |
Giáo dục thể chất 4
|
10 | Giáo dục thể chất 2 | 23 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam
|
11 | Âm nhạc | 24 |
Thực tập sư phạm 1
|
12 | Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ | 25 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
|
13 | Kỹ năng giao tiếp | 26 |
Thực tập sư phạm 2
|
Khối kiến thức chuyên ngành | |||
1 | Giải tích 1 | 27 | Xử lý song song |
2 | Đại số tuyến tính & Hình học giải tích | 28 |
Phương pháp dạy học Tin học đại cương
|
3 | Cấu trúc đại số và lý thuyết số | 29 | Trí tuệ nhân tạo |
4 | Vật lý đại cương | 30 |
Phân tích và Thiết kế hệ thống thông tin
|
5 | Xác suất thống kê | 31 |
Phân tích và Thiết kế thuật toán
|
6 | Toán rời rạc | 32 | Lập trình mạng II |
7 | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu | 33 |
Tiếng Anh cho công nghệ thông tin II
|
8 | Giải tích 2 | 34 |
Bài tập nghiên cứu
|
9 | Kỹ thuật lập trình nâng cao | 35 |
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
|
10 | Phương pháp tính và tối ưu | 36 |
Thực tập sư phạm 1
|
11 | Cơ sở dữ liệu | 37 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
|
12 | Kiến trúc máy tính | 38 |
Phần mềm dạy học
|
13 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 39 |
Công nghệ phần mềm
|
14 | Phương trình vi phân | 40 |
Chương trình dịch
|
15 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 41 |
Một số vấn đề xã hội của công nghệ thông tin
|
16 | Nguyên lý hệ điều hành | 42 |
Truyền và bảo mật thông tin
|
17 | Lập trình hướng đối tượng | 43 |
Lý thuyết mật mã và an toàn thông tin
|
18 | Ngôn ngữ hình thức | 44 |
Phương pháp dạy học Tin học chuyên ngành
|
19 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm | 45 |
Quản lý hệ thống máy tính
|
20 | Giáo dục quốc phòng | 46 |
Lý thuyết độ phức tạp
|
21 | Lập trình mạng I | 47 |
Thực tập sư phạm 2
|
22 | Mạng máy tính | 48 |
Khoá luận tốt nghiệp
|
23 | Nguyên lý các ngôn ngữ lập trình | 49 |
Chuyên đề tốt nghiệp khoa học máy tính
|
24 | Tiếng Anh cho công nghệ thông tin I | 50 |
Chuyên đề tốt nghiệp công nghệ phần mềm
|
25 | Cơ sở dữ liệu nâng cao | 51 |
Chuyên đề tốt nghiệp phương pháp giảng dạy tin học
|
26 | Đồ họa máy tính |
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Sư phạm Tin học
– Mã ngành: 7140210
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tin học:
- A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Tin học
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tin học những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 – 35 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.
5. Các trường đào tạo ngành Sư phạm Tin học
Nếu bạn muốn theo học ngành Sư phạm Tin học thì có thể lựa chọn các trường đại học sau đây:
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên)
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)
- Đại học Sư phạm (Đại học Huế)
- Đại học Vinh
- Đại học Quy Nhơn
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Sư phạm TP.HCM
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Đồng Tháp
- Đại học Phú Yên
6. Cơ hội việc làm ngành Sư phạm Tin học
Việc làm ngành Sư phạm rất đa dạng, sau khi học ngành này, ngoài việc giảng dạy môn chuyên ngành tin học thì bạn còn có nhiều cơ hội việc làm khác nhau. Cụ thể, sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Tin học có thể đảm nhiệm một số vị trí công việc sau:
- Làm công tác giảng dạy môn Tin học ở các trường Trung học Phổ thông, Trung học Chuyên nghiệp, các trường Cao đẳng, Đại học;
- Nghiên cứu viên trong các trường Đại học hay Viện nghiên cứu về lĩnh vực Công nghệ thông tin;
- Đảm nhiệm được các vị trí công tác cụ thể: lập trình viên, thiết kế chương trình và dữ liệu, quản trị các hệ cơ sở dữ liệu, kiểm thử viên phần mềm, nghiên cứu viên…
- Có khả năng sử dụng Tin học để làm việc trong các tổ chức hành chính, các doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục và đào tạo…
7. Mức lương ngành Sư phạm Tin học
Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học tư nhân thì mức lương khởi điểm từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.
Ngoài ra, nếu bạn làm các công việc liên quan đến công nghệ thông tin như lập trình viên, thiết kế dữ liệu… thì có mức lương trung bình từ 10 – 15 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm, đơn vị bạn làm việc.
8. Những tố chất cần có để học ngành Sư phạm Tin học
Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Tin học, bạn cần phải có các tố chất sau:
- Có hiểu biết và thành thạo về lĩnh vực công nghệ thông tin;
- Khả năng truyền đạt tốt trên cả hai phương diện nói và viết;
- Nhạy cảm, có khả năng nắm bắt tâm lý con người;
- Kiên trì, có tính nhẫn nại và chịu được áp lực công việc cao;
- Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng;
- Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu;
- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn học hỏi;
- Có ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ.
Hy vọng qua bài viết trên, bạn đọc đã nắm được những thông tin cơ bản về ngành Sư phạm Tin học, nếu bạn yêu thích ngành học này thì hãy đăng ký xét tuyển vào các trường đại học phù hợp nhé!