I. Thông tin chung
- Năm sinh: 1980.
- Email: truongdt@vnu.edu.vn; truongkhql@gmail.com
- Đơn vị công tác: Phòng 504 nhà E, Trường ĐH KHXH&NV hoặc Phòng 208 nhà D, Viện Chính sách và Quản lý.
- Học hàm: Phó Giáo sư. Năm phong: 2016.
- Học vị: Tiến sĩ. Năm nhận: 2010.
- Quá trình đào tạo:
2001: Cử nhân ngành Xã hội học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2004: Thạc sĩ ngành: Xã hội học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2010: Tiến sĩ ngành Xã hội học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh.
- Hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu chính sách và quản lý (phân tích và đánh giá chính sách, tiêu chí đánh giá chính sách, xây dựng chiến lược phát triển kinh tế – xã hội); Chính sách và quản lý khoa học và công nghệ (Di động xã hội của nhân lực KH&CN; Chính sách khởi nghiệp sáng tạo; Hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới; Ươm tạo doanh nghiệp KH&CN; Quản lý tổ chức KH&CN).
II. Công trình khoa học
Sách
- Di động xã hội của nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Tác giả), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật, ISBN 978 6045769348, 2021.
- Perspectives on Vietnam’s science, technology, and innovation policies (Tác giả), Palgrave Macmillan Publishing, ISBN: 978-981-15-0570-6 (hardcover), 2020.
- Kỹ năng đánh giá chính sách (đồng chủ biên), Nxb Thế giới, Hà Nội, 2017.
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Từ lý luận đến thực tiễn (đồng chủ biên), Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 2015.
- Nghiên cứu xã hội về Môi trường (đồng chủ biên), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 2010.
Bài báo
- Tổng quan về chính sách xã hội ứng phó với đại dịch Covid-19 trên thế giới và Việt Nam (đồng tác giả), Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Chuyên san Nghiên cứu chính sách và quản lý, Tập 37, số 4, 2021, trang 1-13, ISSN: 2588-1116
- Shifting Paradigm in Science, Technology and Innovation Policy of Vietnam in the International Integration Process (tác giả chính), Journal of “Economy and forecasting”, No.3/ 2019, p.124-137
- “Chính sách quản lý di động xã hội của nguồn nhân lực khoa học và công nghệ đáp ứng tiến trình phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long (Mấy suy nghĩ bước đầu)” (đồng tác giả), Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Chuyên san Nghiên cứu chính sách và quản lý, tập 34, số 1/2018, tr. 1-9.
- “Rice Ecosystem Services in South-East Asia (Co-authors)”. The Journal Paddy and Water Environment, April 2018, Volume 16, Issue 2. pp 211-224.
- “UBER nhân lực R&D – Một cách tiếp cận trong thu hút và sử dụng nhân lực hiện nay” (đồng tác giả), Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, số 33 kỳ 1. 2017, ISSN: 0866-8612, 2017, tr. 22-33.
- “Di động xã hội và quản lý di động xã hội đối với nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao ở Việt Nam (2017)”, Tạp chí Xã hội học, số 4 (140), 2017, tr. 39-48.
- “Things are different now: farmer perceptions of cultural ecosystem services of traditional rice landscapes in Vietnam and the Philippines. (Co-authors)”. Ecosystem Services Volume 25, June 2017, Pages 153–166.
- “Doing what with whom? Stakeholder analysis in a large transdisciplinary research project in South East Asia (Co-authors)”, The journal Paddy and Water Environment, Volume 16, Issue 2, pp 321–337, 2017.
III. Đề tài Khoa học và Công nghệ các cấp
- Quản trị xã hội đối với những biến đổi trong lối sống của công nhân các khu công nghiệp trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 (chủ trì), Nhiệm vụ KH&CN độc lập cấp Quốc gia, 2022.
- Xây dựng bộ địa chí quốc gia Việt Nam: lĩnh vực hành chính (chủ trì), Chương trình KH&CN đặc biệt cấp quốc gia “Nghiên cứu và xây dựng bộ địa chí quốc gia Việt Nam”, 2019.
- Tăng cường năng lực quản lý nghiên cứu tại Việt Nam – Thông qua Chương trình Công nhận của Hiệp hội Quản lý Nghiên cứu Úc (chủ trì), Dự án quốc tế hợp tác với Hiệp hội Quản lý Nghiên cứu Úc (Australasian Research Management Society), 2017-2018.
- Chính sách quản lý di động xã hội đối với nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế (chủ trì), đề tài cấp Nhà nước, mã số KX01.01/16-20, thuộc Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước KX01/16-20 “Nghiên cứu những vấn đề trọng yếu về khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế – xã hội”, 2016-2018.
- Nghiên cứu và Xây dựng lộ trình về tiền ươm tạo và ươm tạo doanh nghiệp công nghệ giai đoạn 2015-202 (chủ trì), Dự án hỗ trợ Xây dựng Chính sách đổi mới và phát triển các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp – BIPP (Dự án hợp tác giữa Bộ KH&CN với Vương quốc Bỉ), 2016.
- Nghiên cứu, phân tích hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới/sáng tạo Việt Nam trong xu thế hội nhập KH&CN quốc tế (chủ trì), đề tài cấp Nhà nước, Mã số KX06.06/11-15, Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước KX06/11-15 “Nghiên cứu và phát triển hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ”, 2013-2015.
IV. Giải thưởng, học bổng
Kỷ niệm Chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” của Bộ Khoa học và Công nghệ, 2017.