THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

Mã trường: QHX

Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Website: http://ussh.vnu.edu.vn

Điện thoại: 0243 8585237       Fax: 0243 8587326

Email:   tuyensinh@ussh.edu.vn

Fanpagehttps://www.facebook.com/tuvantuyensinh.ussh

Năm 2020, Trường dự kiến xét tuyển 1.850 chỉ tiêu (chỉ tiêu chính thức được ĐHQGHN phê duyệt theo Quyết định số 594/QĐ-ĐHQGHN ngày 21/02/2020) cho 31 ngành/chương trình đào tạo, trong đó dự kiến có 02 ngành học mới là ngành Hàn Quốc học và ngành Văn hóa học cùng với 01 chương trình đào tạo chất lượng cao mới (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo) là Quốc tế học.

  1. Đối tượng tuyển sinh
  2. a) Học sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển do Trường ĐHKHXH&NV quy định.
  3. b) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đáp ứng quy định của ĐHQGHN (kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên).
  4. c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đáp ứng quy định của ĐHQGHN (kết quả kỳ thi SAT đạt 1100/1600 hoặc 1450/2400 điểm trở lên).
    d) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương đáp ứng quy định của ĐHQGHN.
  5. e) Học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHXH&NV phân bổ chỉ tiêu xét tuyển thẳng.
  6. g) Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo đáp ứng quy định của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHXH&NV.
  7. Phương thức tuyển sinh
  8. a) Với đối tượng xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020

– Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 theo tổ hợp các môn/bài thi đã công bố của Trường. Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển.

– Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Tuy nhiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

– Điểm xét tuyển của từng tổ hợp xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

  1. b) Với các đối tượng khác: Trường ĐH KHXH&NV sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi chính thức công bố Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 (dự kiến 15/5/2020).
    Các ngành và tổ hợp xét tuyển
TT Tên ngành Chỉ tiêu Mã ngành Mã tổ hợp bài thi/môn thi
THPT quốc gia
1 Báo chí 85 QHX01 A01, C00, D01, D04, D78, D83
2 Báo chí * (CTĐT CLC) 35 QHX40 A01, C00, D01, D78
3 Chính trị học 55 QHX02 A01, C00, D01, D04, D78, D83
4 Công tác xã hội 70 QHX03 A01, C00, D01, D04, D78, D83
5 Đông Nam Á học 40 QHX04 A01, D01, D04, D78, D83
6 Đông phương học 60 QHX05 C00, D01, D04, D78, D83
7 Hàn Quốc học 50 QHX26 A01, C00, D01, D04, D78, D83
8 Hán Nôm 30 QHX06 C00, D01, D04, D78, D83
9 Khoa học quản lý 80 QHX07 A01, C00, D01, D04, D78, D83
10 Khoa học quản lý * (CTĐT CLC) 35 QHX41 A01, C00, D01, D78
11 Lịch sử 70 QHX08 C00, D01, D04, D78, D83
12 Lưu trữ học 50 QHX09 A01, C00, D01, D04, D78, D83
13 Ngôn ngữ học 70 QHX10 C00, D01, D04, D78, D83
14 Nhân học 50 QHX11 A01, C00, D01, D04, D78, D83
15 Nhật Bản học 50 QHX12 A01, D01, D06, D78
16 Quan hệ công chúng 70 QHX13 C00, D01, D04, D78, D83
17 Quản lý thông tin 55 QHX14 A01, C00, D01, D04, D78, D83
18 Quản lý thông tin * (CTĐT CLC) 35 QHX42 A01, C00, D01, D78
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 90 QHX15 A01, D01, D78
20 Quản trị khách sạn 75 QHX16 A01, D01, D78
21 Quản trị văn phòng 75 QHX17 A01, C00, D01, D04, D78, D83
22 Quốc tế học 80 QHX18 A01, C00, D01, D04, D78, D83
23 Quốc tế học *(CTĐT CLC)(dự kiến) 30 QHX43 A01, C00, D01, D78
24 Tâm lý học 100 QHX19 A01, C00, D01, D04, D78, D83
25 Thông tin – Thư viện 50 QHX20 A01, C00, D01, D04, D78, D83
26 Tôn giáo học 50 QHX21 A01, C00, D01, D04, D78, D83
27 Triết học 50 QHX22 A01, C00, D01, D04, D78, D83
28 Văn hóa học 50 QHX27 C00, D01, D04, D78, D83
29 Văn học 75 QHX23 C00, D01, D04, D78, D83
30 Việt Nam học 70 QHX24 C00, D01, D04, D78, D83
31 Xã hội học 65 QHX25 A01, C00, D01, D04, D78, D83

Ghi chú:

– (*) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí – QHX40, Khoa học quản lý – QHX41, Quản lý thông tin – QHX42, Quốc tế học (dự kiến) – QHX43): Thí sinh phải đảm bảo điều kiện môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) của kì thi THPT quốc gia năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.

– Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:

A01 – Toán, Vật Lý, Tiếng Anh;                C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;

D01 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh;      D04 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;

D06 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật;     D78 – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh;

D83 – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung.

  1. Một số lưu ý khác

– Ngành Đông phương học: Từ năm 2020, ngành Đông phương học gồm có 3 chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia chuyên ngành cho sinh viên năm nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên.

– Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):

Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:

+ Ngành Báo chí, ngành Khoa học quản lí, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Quản trị văn phòng, ngành Quốc tế học và ngành Tâm lý học của Trường ĐHKHXH&NV.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ.

+ Ngành Luật học của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội.

Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.

 – Quy định về ngoại ngữ:

+ Sinh viên các ngành dưới đây bắt buộc phải tích lũy tín chỉ các học phần Tiếng Anh (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) để đáp ứng điều kiện được tiếp tục học Tiếng Anh chuyên ngành: Quốc tế học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản lý thông tin, Việt Nam học.

+ Sinh viên ngành Hán Nôm bắt buộc phải học ngoại ngữ (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) là tiếng Trung.

+ Sinh viên các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo bắt buộc phải học ngoại ngữ là tiếng Anh.

– Học phí năm học 2020 – 2021 (dự kiến):

+ Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn): 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ.

+ Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn: 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ.

+ Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo): 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *