Ngành Y học cổ truyền đã không còn là ngành học xa lạ đối với những sinh viên học y và muốn tìm hiểu để theo ngành y. Vậy đối với ngành Y học cổ truyền, bạn đã biết những gì về ngành học này hay chưa? Hãy cùng đọc những thông tin tổng quan ngành Y học cổ truyền trong bài viết dưới đây nhé.
1. Tìm hiểu về ngành Y học cổ truyền
Y học cổ truyền (tên tiếng Anh là Traditional medicine) là nền y học dựa trên nền tảng Âm Dương – Ngũ Hành và việc điều trị bệnh bằng Y học cổ truyền chính là việc điều chỉnh sao cho Âm Dương – Ngũ Hành cân bằng trong cơ thể, từ đó làm cho cơ thể trở nên khoẻ mạnh.
Chương trình đào tạo ngành Y học cổ truyền trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chẩn đoán bệnh, điều trị bệnh bằng các phương pháp Y học cổ truyền, được đào tạo chuyên sâu về Y học cổ truyền như Dược học cổ truyền, dưỡng sinh, châm cứu, bệnh học…
Theo học ngành này, các Bác sĩ Y học cổ truyền sẽ có kiến thức chuyên sâu về các phương pháp khám chữa bệnh cổ truyền như dùng thuốc đông y, chữa bệnh bằng xoa bóp, bấm huyệt, châm cứu… Thời gian đào tạo ngành y học cổ truyền là 6 năm, giống như chương trình đào tạo bác sĩ Tây y khác. Tuy nhiên, chương trình của ngành này được đánh giá là nặng hơn so với các ngành y khác vì các môn học có thời lượng học tập tương đối dài.
2. Chương trình đào tạo ngành Y học cổ truyền
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Y học cổ truyền trong bảng dưới đây.
Kiến thức giáo dục đại cương
|
|
Các học phần chung
|
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Lênin I
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Lênin II
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Nam
|
5 | Anh văn I |
6 |
Trung văn cơ bản
|
7 |
Trung văn chuyên ngành
|
8 |
Tin học đại cương
|
9 |
Giáo dục thể chất
|
10 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh I
|
11 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh II
|
12 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh III
|
Các học phần cơ sở khối ngành
|
|
1 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe
|
2 |
Dân số – Truyền thông và Giáo dục sức khỏe
|
3 |
Sinh học và di truyền
|
4 | Lý sinh |
5 | Hoá học |
6 |
Tin học ứng dụng
|
7 |
Xác suất – Thống kê y học
|
8 |
Tâm lý y học – Đạo đức Y học
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
|
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành
|
|
Các học phần cơ sở của ngành
|
|
1 | Giải phẫu I |
2 | Giải phẫu II |
3 | Mô phôi |
4 | Sinh lý I |
5 | Sinh lý II |
6 |
Thăm dò chức năng
|
7 | Hoá sinh |
8 | Vi sinh |
9 | Ký sinh trùng |
10 | Giải phẫu bệnh |
11 |
Sinh lý bệnh – Miễn dịch
|
12 | Dược lý |
13 | Dịch tễ học |
14 |
Điều dưỡng cơ bản
|
15 |
Chẩn đoán hình ảnh
|
16 |
Ung thư đại cương
|
17 | Thực vật dược |
18 |
Lý luận cơ bản YHCT I
|
19 |
Lý luận cơ bản YHCT II
|
Các học phần chuyên ngành
|
|
20 | Tiền lâm sàng I |
21 | Tiền lâm sàng II |
22 | Nội cơ sở I |
23 | Nội cơ sở II |
24 | Ngoại cơ sở I |
25 | Ngoại cơ sở II |
26 | Nội bệnh lý I |
27 | Nội bệnh lý II |
28 |
Ngoại bệnh lý YHHĐ
|
29 | Phụ sản YHHĐ |
30 | Nhi YHHĐ |
31 |
Nội bệnh lý YHCT I
|
32 |
Nội bệnh lý YHCT II
|
33 |
Nội bệnh lý YHCT III
|
34 |
Ngoại bệnh lý YHCT
|
35 | Phụ sản YHCT |
36 | Nhi khoa YHCT |
37 | Da liễu YHCT |
38 | Da liễu |
39 | Lao |
40 | Truyền nhiễm |
41 | Hồi sức cấp cứu |
42 |
Phục hồi chức năng
|
43 | Thần kinh |
44 | Tâm thần |
45 |
Chương trình y tế quốc gia và tổ chức quản lý y tế
|
46 |
Chế biến dược liệu
|
47 | Thuốc YHCT I |
48 | Thuốc YHCT II |
49 | Dược lâm sàng |
50 | Phương tễ |
51 |
Phương pháp điều trị không dùng thuốc
|
52 |
Châm cứu học I, II
|
53 |
Châm cứu học III
|
54 |
Bệnh học ngũ quan
|
55 |
Bệnh học lão khoa YHCT
|
56 | Ôn bệnh |
57 |
Thực tập cộng đồng I
|
58 |
Thực tập cộng đồng II (YHCT)
|
59 |
Y học cổ truyền cơ sở
|
60 |
Thương hàn luận
|
Kiến thức tự chọn
|
|
1 |
Định hướng cơ bản CK Châm cứu
|
2 |
Dưỡng sinh – Xoa bóp
|
Theo Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Các khối thi vào ngành Y học cổ truyền
– Mã ngành: 7720115
– Ngành Y học cổ truyền xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- A00 (Toán, Lý, Hóa)
4. Điểm chuẩn ngành Y học cổ truyền
Điểm chuẩn ngành Y học cổ truyền năm 2018 trong khoảng 19,5 – 22,5 điểm, các trường xét tuyển dựa kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo ngành Y học cổ truyền
Để theo học ngành Y học cổ truyền, các thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Y Hà Nội
- Đại học Y Dược Hải Phòng
- Đại học Y Dược Thái Bình
- Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Y Dược – Đại học Huế
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Y Dược TP.HCM
- Đại học Y Dược Cần Thơ
6. Cơ hội việc làm ngành Y học cổ truyền
Sau khi tốt nghiệp ngành Y học cổ truyền, bạn có thể làm việc ở nhiều nơi với nhiều vị trí khác nhau, cụ thể là:
- Làm việc tại bệnh viện tuyến trung ương (những bệnh viện trực thuộc truyến trung ương thường sẽ có chuyên khoa y học cổ truyền riêng biệt);
- Làm việc tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, các phòng y tế có khoa y học cổ truyền;
- Làm việc tại các phòng khám tư về y học cổ truyền, bấm huyệt, bốc thuốc;
- Mở phòng khám tại nhà để khám chữa bệnh;
- Mở nhà thuốc đông y…
- Làm giảng viên, nghiên cứu sinh tại các trường đại học, cao đẳng nếu bạn có chuyên môn tốt.
7. Mức lương ngành Y học cổ truyền
Tùy vào năng lực và kinh nghiệm mà bạn có được, thì bạn sẽ nhận được mức lương tương ứng. Thông thường, ở vị trí bác sĩ Y học cổ truyền mới ra trường, chưa trau dồi được nhiều kinh nghiệm cho bản thân, thì bạn sẽ nhận được mức lương từ 4 – 5 triệu đồng/ tháng. Đối với những bác sĩ làm trong biên chế nhà nước, bạn sẽ nhận được mức lương đó là 830.000đ x hệ số 3,24 = 2.689.000 đồng, chưa tính các thu nhập khác tùy vị trí làm việc.
Nếu dày dạn kinh nghiệm hơn, bạn sẽ nhận từ 6 – 10 triệu đồng/ tháng. Còn đối với trường hợp mở phòng khám tại nhà, bạn sẽ nhận được mức lương nhiều hơn mức trên nếu bạn có năng lực chuyên môn giỏi, được người bệnh tin tưởng đến khám chữa bệnh.
8. Những tố chất phù hợp
Để học tập và thành công trong lĩnh vực Y học cổ truyền thì bạn cần có những tố chất sau:
- Tố chất đầu tiên cần có của một người bác sĩ Y học cổ truyền đó là đức tính tỉ mỉ, cẩn thận. Bởi vì bạn biết rằng mỗi huyệt đạo hay một bài thuốc đông y, chỉ cần nhầm lẫn nhỏ là đã gây nguy hại rất lớn cho tính mạng người bệnh.
- Tấm lòng bao dung, nhân hậu để cảm nhận được nỗi đau của người bệnh, từ đó có những phương pháp và cử chỉ nhẹ nhàng, tình cảm.
- Nhẫn nại, kiên trì để tìm mọi biện pháp có thể để chữa bệnh cho bệnh nhân. Khi bạn có đủ bình tĩnh và yêu nghề, kiên trì với bệnh nhân nghĩa là bạn đã cho bệnh nhân có thêm được 30% cơ hội chữa trị bệnh, khỏi bệnh.
- Tạo cho người bệnh có một lòng tin chắc chắn bởi vì trong lúc này bạn chính là niềm hy vọng và mong mỏi duy nhất giúp cho việc chữa trị khỏi bệnh của người bệnh.
- Khả năng quan sát, phán đoán tốt, nhạy bén hình thành cho mình thói quen và cách thức chữa bệnh của riêng mình, tạo thêm cơ hội chữa khỏi bệnh cho bệnh nhân.
- Có sức khỏe tốt bởi nghề bác sĩ là một ngành nghề hết sức vất vả. Ví dụ như vào những đợt dịch bệnh, lượng người bệnh nhiều có thể bạn sẽ phải làm việc thâu đêm suốt sáng. Điều kiện sức khỏe tốt sẽ là điều kiện tiên quyết để bạn làm việc hiệu quả.
Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu thêm về ngành Y học cổ truyền và có định hương nghề nghiệp tương lai phù hợp với sở thích, năng lực của bản thân.